Với nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển như hiện nay, vấn đề bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ nói chung và bảo hộ sáng chế nói riêng cũng ngày càng quan trọng. Nếu bạn đang loay hoay không biết thủ tục đăng ký sáng chế được thực hiện như thế nào? Chuẩn bị hồ sơ ra sao? Hoặc đơn giản là không có thời gian để nghiên cứu và thực hiện thủ tục. Vì thế, lựa chọn sáng suốt nhất là thuê dịch vụ đăng ký sáng chế để giải quyết một cách nhanh chóng, hiệu quả. Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, Công ty Luật Cao Nguyên xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về Đăng ký sáng chế.
Khái niệm về sáng chế
Căn cứ theo quy định tại khoản 12 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế và Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.
Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế
Khoản 1 Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022) quy định sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có tính mới;
- Có trình độ sáng tạo;
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Khoản 2 Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022) quy định sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có tính mới;
- Có khả năng áp dụng công nghiệp.
Chủ thể được quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế
Theo quy định tại Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), các tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế:
- Tác giả tạo ra sáng chế bằng công sức và chi phí của mình;
- Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc trường hợp quy định tại Điều 86a của Luật SHTT;
Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Tổ chức, cá nhân trên có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
Hồ sơ đăng ký sáng chế
- Tờ khai đăng ký sáng chế;
- Bản mô tả sáng chế; Bản tóm tắt sáng chế;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí;
- Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Các tài liệu khác (nếu có).
Thủ tục đăng ký sáng chế
Bước 1: Nộp đơn đăng ký sáng chế
Người nộp đơn có thể lựa chọn hình thức nộp đơn giấy bằng cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký sáng chế
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về hình thức đối với đơn đăng ký sáng chế, từ đó đánh giá tính hợp lệ của đơn.
Đơn đăng ký sáng chế được thẩm định hình thức trong thời hạn một tháng, kể từ ngày nộp đơn.
Trường hợp đơn đăng ký hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;
Trường hợp đơn đăng ký không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn để người nộp đơn sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối dự định từ chối. Nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót, sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu hoặc không có ý kiến xác đáng phản đối dự định từ chối thì Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ.
Bước 3: Công bố đơn
Đơn đăng ký sáng chế được công bố trong tháng thứ mười chín kể từ ngày nộp đơn hoặc từ ngày ưu tiên đối với đơn được hưởng quyền ưu tiên hoặc vào thời điểm sớm hơn theo yêu cầu của người nộp đơn.
Bước 4: Thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế
Đơn đăng ký sáng chế đã được công nhận là hợp lệ và có yêu cầu thẩm định nội dung nộp theo quy định sẽ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ và xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
Đối với sáng chế, đơn đăng ký được thẩm định nội dung trong thời hạn không quá mười tám tháng, kể từ ngày công bố đơn nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn hoặc kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung nếu yêu cầu đó được nộp sau ngày công bố đơn.
Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ
Đơn đăng ký sáng chế không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
Dịch vụ đăng ký sáng chế từ phía Công ty Luật Cao Nguyên
- Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến đăng ký sáng chế;
- Đánh giá khả năng đăng ký để được bảo hộ sáng chế;
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các điều kiện, giấy tờ cần thiết và soạn thảo toàn bộ hồ sơ đăng ký sáng chế cho khách hàng;
- Tổng hợp chứng từ phí, lệ phí khi nộp đơn sáng chế;
- Bàn giao kết quả đúng tiến độ.
Trên đây là những thông tin tư vấn của Công ty Luật Cao Nguyên về đăng ký sáng chế. Công ty Luật Cao Nguyên tự hào là một trong những đơn vị uy tín trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ này. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi nếu bạn có thắc mắc về quy trình, thủ tục đăng ký sáng chế!
Thông tin liên hệ